Thao tác với người sử dụng điện thoại sử dụng hệ điều hành Android: + Vào cài đặt > Chọn Thông tin điện thoại > Thông tin phần mềm > Số hiệu bản tạo > Nhấn vào Chế độ nhà phát triển. + Trên màn hình lúc này sẽ hiển thị thông tin Cài đặt cho người phát triển
Tuyển tập các câu hỏi Các phép toán trong bài luận trắc nghiệm (có đáp án) tốt nhất. Cùng Trường ĐH KD & CN Hà Nội làm bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 10 nhé. Câu hỏi 1 : Từ Thao tác Trong cuộc sống thực, thường không được dùng với nghĩa nào? A. Chỉ một hành động nhất định và thực hiện theo một số bước.
Tháng Hai 22, 2022 Author: Sangtao. 1. VỀ BỘ SÁCH: Khoa học tự nhiên 6 chȃn trời sáng tạo- Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. Sách do Cao Cự Giác (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên). Cùng các cộng sự Phạm Thị Hương - Trần Thị Kim Ngȃn - Nguyễn Thị Nhị - Trần Ngọc Thắng. 2. GIÁO
2 Kích chuột vào Blank workbook - Bảng tính trắng (đối với PC) hoặc Excel Workbook (đối với Mac). Nút này nằm ở phía trên bên trái của cửa sổ "Template". 3 Thêm tên vào biểu đồ. Để thêm tên vào biểu đồ, hãy kích chuột vào ô B1, sau đó nhập tên của biểu đồ.
Nguyên nhân là do hiện nay chưa có lộ trình cụ thể để thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW và chính sách kèm theo, song chính vẫn là do phương pháp đào tạo đại học ở khá nhiều trường vẫn mang tính hàn lâm với "tri thức hàn lâm", quy trình đào tạo cũng theo "công nghệ hàn
Vay Tiền Nhanh. Mục đích, yêu cầu Thực hiện được các thao tác cơ bản khởi động và kết thúc Access, tạo được CSDL mới. Tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính. Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng. Nội dung Bài 1 Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc như mô tả bảng 1 dưới đây HOC_SINH Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Maso Mã học sinh Auto number Hodem Họ và đệm Text Ten Tên Text GT Giới tính Text DoanVien Là đoàn viên hay không Yes/ no NgSinh Ngày sinh Date / Time Diachi Địa chỉ Text To Tổ Number Toan Điểm trung bình môn Toán Number Van Điểm trung bình môn Văn Number Bảng 1. Bảng HOC_SINH Gợi ý làm bài Khởi động Access Cách 1 Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Office Access 2003 Cách 2 Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình Tạo CSDL với tên QuanLi_HS Bước 1 Chọn lệnh File → New; Bước 2 Chọn Blank Database, Xuất hiện hộp thoại File New Database \\rightarrow\ Chọn vị trí lưu tệp \\rightarrow\ Nhập tên QuanLi_HS và ô File New; Bước 3 Nháp vào nút Create để xác nhận tạo tệp. Tạo cấu trúc bảng HOC_SINH Bước 1. Chọn đối tượng Table -> nháy đúp Create Table in Design view; Bước 2. Nhập các thông số Tên trường vào cột Field Name; Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type; Mô tả nội dung trường trong cột Description không bắt buộc Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties. Bước 3. Lưu cấu trúc của bảng Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh ; Gõ tên HOC_SINH vào ô Table Name trong hộp thoại Save As; Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter. Chú ý Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn hiển thị dạng thập phân, ta cần một số tính chất của trường này như hình bên Bài 2 Chỉ định khóa chính Chỉ định trường Maso là khóa chính. Gợi ý làm bài Các thao tác thực hiện Bước 1. Chọn trường Maso làm khóa chính; Bước 2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit; Bài 3 Chuyển trường DoanVien xuống trường NgSinh và trên trường Diachi. Thêm các trường sau Tên trường Mô tả Li Điểm trung bình môn Lí Hoa Điểm trung bình môn Hóa Tin Điểm trung bình môn Tin Bảng 2. Các trường Li, Hoa và Tin Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là Toan, Li, Hoa, Van, Tin. Lưu lại bảng và thoát khỏi Access. Gợi ý làm bài Một số lưu ý Đặt tên trong Access Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi trùng tên. Tên trường <= 64 kí tự. Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm dấu chấm, phẩy, chấm than, huyền, [ ] . Tránh tên trùng với tên hàm có sẵn trong access hoặc tên các thuộc tính của trường. Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa cấu trúc bảng Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô . Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa 2 phần của cửa sổ cấu trúc bảng. Để chọn một trường, ta nháy chuột vào ô bên trái tên trường con trỏ chuột có hình mũi tên, khi được chọn, toàn bộ dòng định nghĩa trường được bôi đen. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, không được nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính .
Trong thực tế, ta hay gặp những thông tin, dữ liệu được tổ chức dưới dạng bảng, gồm các hàng và cột. Một ví dụ bảng quen thuộc với học sinh là Thời khóa biểu bảng 1. Tiết Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 1 Chào cờ Ngữ văn Hoá học Công nghệ Ngoại ngữ Vật lí 2 Công nghệ Toán Lịch sử Ngoại ngữ Thể dục Hoá học 3 Toán Sinh học Thể dục Ngữ văn Toán Ngữ văn 4 Toán Lịch sử GDCD Tin học Toán Địa lí 5 Ngoại ngữ Vật lí Ngữ văn Tin học Sinh học Sinh hoạt Bảng 1. Thời khoá biểu Đối với một số bảng, chúng ta có nhu cầu sắp xếp và tính toán. Chẳng hạn với bảng điểm của lớp, cần sắp xếp cột "Họ và Tên" theo thứ tự abc hoặc tính điểm trung bình tất cả các môn học của một học sinh. Các lệnh làm việc với bảng được chia thành những nhóm sau Các lệnh tạo bảng, căn chỉnh độ rộng của các hàng và cột, trình bày bảng; Các thao tác trên bảng Chèn, xóa, tách hoặc gộp các ô, hàng và cột; Tính toán trên bảng Thực hiện các phép tính với các dữ liệu số; Sắp xếp dữ liệu trong bảng. Các lệnh này nằm trong bảng chọn Table Bảng. Một số nút lệnh hay dùng có trên thanh công cụ Table and Border Bảng và Đường viền. Trong bài này chúng ta chỉ tìm hiểu nhóm lệnh tạo bảng và nhóm lệnh thao tác trên bảng. Chú ý Nếu thanh công cụ Table and Border chưa có trên màn hình thì dùng lệnh View \\rightarrow\ Toolbars và chọn dòng Table and Border để hiển thị. Tạo bảng a. Tạo bảng Tạo bảng bằng một trong các cách sau Cách 1. Chọn lệnh Table \\rightarrow\Insert \\rightarrow\ Table Chèn bảng rồi chỉ ra số cột và số hàng cũng như các số đo chính xác cho độ rộng các cột trong hộp thoại Insert Table hình Cách 2. Nháy chọn nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ rồi kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng, số hàng và số cột của bảng được hiển thị ở ô dưới cùng hình Hình bảng b. Chọn thành phần của bảng Muốn thao tác với phần nào trong bảng, trước tiên ta phải chọn hay đánh dấu phần đó. Để đánh dấu ô, hàng, cột hay toàn bảng, ta thực hiện một trong các cách sau Cách 1. Dùng lệnh Table \\rightarrow\ Select, rồi chọn tiếp Cell, Row, Column hay Table; Cách 2. Dùng chuột hình 2 Để đánh dấu một ô nào đó trong bảng, nháy chuột tại cạnh trái của nó hình Để đánh dấu một hàng, nháy chuột bên trái hàng đó hình Để đánh dấu một cột, nháy chuột ở đường biên trên của ô trên cùng trong cột đó khi con trỏ chuột có hình mũi tên đậm trỏ xuống hình Hình 2. Chọn thành phần bảng c. Thay đổi kích thước của cột hay hàng Các thao tác với bảng a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng và cột Ta có thể thay đổi cấu trúc của bảng bằng cách chèn thêm hoặc xoá đi các ô, hàng hay cột theo các bước sau Bước 1. Chọn ô, hàng hay cột sẽ xóa hoặc nằm bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn; Bước 2. Dùng các lệnh Table \\rightarrow\ Delete hoặc Table \\rightarrow\ Insert lưu ý chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ chèn. b. Tách một ô thành nhiều ô Để tách một ô thành nhiều ô, thực hiện như sau Bước 1. Chọn ô cần tách; Bước 2. Sử dụng lệnh Table \\rightarrow\ Split Cells... hoặc nút lệnh trên thanh công cụ Table and Border; Bước 3. Nhập số hàng và số cột cần tách trong hộp thoại. c. Gộp nhiều ô thành một ô Các ô liền nhau chọn được có thể gộp thành một ô bằng lệnh Table \\rightarrow\ Merge Cells... hoặc nút lệnh trên thanh công cụ Table and Border. Hình 3. Gộp và tách ô d. Định dạng văn bản trong ô Văn bản bên trong ô được định dạng như văn bản thông thường. Để căn chỉnh nội dung bên trong của ô so với các đường biên ta có thể chọn lệnh Cell Alignment Căn thẳng ô sau khi nháy nút phải chuột hoặc dùng nút lệnh hình 4 trên thanh công cụ Table and Border. Hình 4. Định dạng văn bản trong ô
Trong bài viết này Học Excel Online sẽ hướng dẫn cho các bạn cách tạo bảng trong Word và những thao tác cơ bản, thường xuyên sử dụng nhất đối với bảng trên ứng dụng MS Word. Các bạn hãy tìm hiểu ngay nhé! Giới thiệu thao tác với bảngNhững điều cơ bản về các thao tác với bảngĐể mở bảng đang hoạt độngHiểu về thao tác với bảngDi chuyển trong bảngThêm bản ghi và nhập dữ liệuĐể thêm bản ghi mớiĐể lưu bản ghiChỉnh sửa bản ghiĐể thay thế một từ trong bản ghiĐể xóa bản ghiChỉnh sửa giao diện của bảngThay đổi kích thước của trường và hàngĐể thay đổi kích thước của trườngĐể thay đổi kích thước của hàngẨn trườngĐể ẩn trườngCác tùy chọn định dạng bảngMàu hàng xen kẽĐể thay đổi màu hàng xen kẽChỉnh sửa đường lướiĐể tùy biến đường lưới nào nên xuất hiệnCác tùy chọn định dạng bổ sungThử thách! Giới thiệu thao tác với bảng Trong khi có bốn loại đối tượng cơ sở dữ liệu trong Access, các thao tác với bảng được cho là quan trọng nhất. Ngay cả khi bạn đang sử dụng biểu mẫu, truy vấn và báo cáo, bạn vẫn đang làm việc với bảng bởi vì đó là nơi lưu trữ tất cả dữ liệu của bạn. Bảng là tâm điểm của bất kỳ cơ sở dữ liệu nào, vì vậy rất quan trọng khi bạn hiểu cách sử dụng nó. Trong bài học này, bạn sẽ học cách tạo bảng, tạo và chỉnh sửa bản ghi, và sửa đổi giao diện của bảng để khiến nó dễ xem và dễ thao tác với bảng hơn. Xuyên suốt bài hướng dẫn này, chúng ta sẽ sử dụng một cơ sở dữ liệu mẫu. Nếu bạn muốn thực hiện theo, bạn cần phải tải xuống cơ sở dữ liệu mẫu Access 2016 của chúng tôi. Bạn cần phải cài đặt Access 2016 trên máy tính của mình để mở ví dụ. Những điều cơ bản về các thao tác với bảng Để mở bảng đang hoạt động Mở cơ sở dữ liệu và xác định vị trí khung Navigation. Trong khung Navigation, xác định vị trí bảng mà bạn muốn mở. Nhấp đúp chuột vào bảng mong muốn. Những điều cơ bản về các thao tác với bảng Bảng sẽ mở và xuất hiện như một tab trong thanh Document Tabs. tab trong thanh Document Tabs. Hiểu về thao tác với bảng Tất cả các bảng đều có các hàng ngang và các cột thẳng đứng, với các hình chữ nhật nhỏ được gọi là ô ở những nơi mà các hàng và cột giao nhau. Trong Access, các hàng và cột được gọi là bản ghi và các trường. Một trường là một cách để tổ chức thông tin theo loại. Hãy suy nghĩ về tên trường như một câu hỏi và mỗi ô trong trường đó như câu trả lời cho câu hỏi đó. Trong ví dụ này, trường Last Name được chọn, trường này chứa tất cả họ trong bảng. Hiểu về thao tác với bảng Bản ghi là một đơn vị thông tin. Mỗi ô trên một hàng nhất định là một phần của bản ghi của hàng đó. Trong ví dụ này, bản ghi của Quinton Boyd được chọn, bản ghi này có chứa tất cả các thông tin liên quan đến anh ta trong bảng. Hiểu về thao tác với bảng 1 Mỗi bản ghi có một số ID riêng. Trong một bảng, mỗi bản ghi có số ID riêng và mỗi số ID đề cập đến tất cả các thông tin trong bản ghi đó. Không thể thay đổi số ID của một bản ghi. Mỗi ô của dữ liệu trong bảng của bạn là một phần của cả trường và bản ghi. Ví dụ nếu bạn có một bảng tên và thông tin liên lạc, mỗi người sẽ được đại diện bởi một bản ghi, và mỗi thông tin về từng người-tên, số điện thoại, địa chỉ, … sẽ được chứa trong một trường riêng biệt trên hàng của bản ghi đó. Hiểu về thao tác với bảng 2 Di chuyển trong bảng Thanh ở cuối bảng có nhiều lệnh có thể giúp bạn tìm kiếm hoặc cuộn qua các bản ghi. Để di chuyển qua các bản ghi trong một bảng, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên lên và xuống, cuộn lên và cuộn xuống, hoặc sử dụng các mũi tên trong thanh Record Navigation nằm ở cuối bảng. Di chuyển trong bảng Bạn có thể tạo một bản ghi mới với lệnh bản ghi mới trống trên thanh Record Navigation. Di chuyển trong bảng 1 Bạn có thể tìm thấy bất kỳ bản ghi nào trong bảng hiện đang mở bằng cách tìm kiếm nó nhờ vào việc sử dụng hộp tìm kiếm bản ghi. Đặt con trỏ vào hộp tìm kiếm, gõ bất kỳ từ nào xuất hiện trong bản ghi bạn muốn tìm và nhấn phím Enter. Di chuyển trong bảng 2 Để di chuyển giữa các trường, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên trái và phải hoặc cuộn sang trái và phải. Thêm bản ghi và nhập dữ liệu Nhập dữ liệu vào bảng trong Access cũng tương tự như việc nhập dữ liệu trong Excel. Để làm việc với các bản ghi, bạn sẽ phải nhập dữ liệu vào ô. Để thêm bản ghi mới Có ba cách để thêm một bản ghi mới vào bảng Trong nhóm Records trên tab Home, nhấp vào lệnh New. Thêm bản ghi và nhập dữ liệu Trên thanh Record Navigation ở cuối cửa sổ, nhấp vào nút New record. thanh Record Navigation Bắt đầu nhập vào hàng dưới của bản ghi được thêm vào gần đây nhất của bạn. Thanh Record Navigation 1 Đôi khi, khi bạn nhập thông tin vào một bản ghi, một cửa sổ sẽ nhảy lên để cho bạn biết rằng thông tin bạn nhập không hợp lệ. Điều này có nghĩa là trường bạn đang làm việc có quy tắc xác thực, đây là quy tắc về loại dữ liệu có thể xuất hiện trong trường đó. Nhấp vào OK, sau đó làm theo hướng dẫn trong cửa sổ bật lên để nhập lại dữ liệu của bạn. Thanh Record Navigation 2 Để lưu bản ghi Access được thiết kế để lưu bản ghi một cách tự động. Sau khi bạn nhập một bản ghi, bạn có thể hoặc chọn một bản ghi khác hoặc đóng đối tượng, và Access sẽ lưu bản ghi. Tuy nhiên, trong những tình huống nhất định, nhiều người muốn lưu bản ghi theo cách thủ công. Ví dụ nếu bạn cần chỉnh sửa bản ghi hiện có, bạn có thể lưu bản ghi để đảm bảo các thay đổi của bạn đã được lưu. Chọn tab Home, và tìm nhóm Records. Nhấp vào lệnh Save. Bản ghi sẽ được lưu. Cách lưu bản ghi Chỉnh sửa bản ghi Để nhanh chóng chỉnh sửa bất kỳ bản ghi nào trong một bảng, bạn có thể nhấp vào nó và nhập các thay đổi của mình. Tuy nhiên, Access cung cấp cho bạn khả năng tìm và thay thế một từ trong nhiều bản ghi và khả năng xóa toàn bộ bản ghi. Để thay thế một từ trong bản ghi Bạn có thể chỉnh sửa số lần xuất hiện của một từ bằng cách sử dụng Find and Replace, cái này cho phép bạn tìm kiếm thuật ngữ và thay thế nó bằng thuật ngữ khác. Chọn tab Home và tìm nhóm Find. Chọn lệnh Replace. Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện. Chỉnh sửa bản ghi Trong Find What trường, nhập từ bạn muốn tìm, sau đó trong trường Replace With gõ từ mà bạn muốn thay thế cho từ ban đầu. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ tìm thấy từ Fall và thay thế nó bằng Autumn. Fall và thay thế nó bằng Autumn Nhấp vào mũi tên thả xuống Look In để chọn khu vực bạn muốn tìm kiếm. Chọn Current Field để giới hạn vùng tìm kiếm của bạn thành trường hiện đang được chọn. Chọn Current Document để tìm kiếm trong toàn bộ bảng. Current Document để tìm kiếm trong toàn bộ bảng Nhấp vào mũi tên thả xuống Match để chọn mức độ phù hợp của kết quả so với tìm kiếm của bạn. Chọn Any Part of Field để tìm kiếm cụm từ tìm kiếm của bạn trong bất kỳ phần nào của ô. Chọn Whole Field để chỉ tìm kiếm các ô phù hợp với thuật ngữ tìm kiếm của bạn một cách chính xác. Chọn Beginning of Field để chỉ tìm các ô bắt đầu bằng thuật ngữ bạn tìm kiếm. Chọn Beginning of Field để chỉ tìm các ô Nhấp vào Find Next. Nếu văn bản được tìm thấy, nó sẽ được chọn. Nhấp vào Find Next Xem lại văn bản để đảm bảo bạn muốn thay thế nó. Nhấp vào Replace để thay thế từ gốc bằng từ mới. Nhấp vào Replace để thay thế từ gốc bằng từ mới Access sẽ di chuyển đến trường hợp văn bản tiếp theo trong đối tượng. Khi bạn hoàn tất việc thay thế văn bản, hãy nhấp vào Cancel để đóng hộp thoại. Tùy chọn Replace All rất hiệu quả, nhưng nó thực sự có thể thay đổi một số điều mà bạn không muốn thay đổi. Trong ví dụ bên dưới, từ fall không đề cập đến mùa, do đó việc thay thế nó bằng Autumn sẽ không chính xác. Sử dụng tùy chọn Replace thông thường cho phép bạn kiểm tra từng trường hợp trước khi thay thế văn bản. Bạn có thể nhấp vào Find Next theo để đi qua ví dụ tiếp theo mà không cần thay thế văn bản. Nhấp vào Find Next theo để đi qua ví dụ tiếp Để xóa bản ghi Chọn toàn bộ bản ghi bằng cách nhấp vào đường viền màu xám ở phía bên trái bản ghi. Để xóa bản ghi Chọn tab Home và tìm nhóm Records. Nhấp vào lệnh Delete. Nhấp vào lệnh Delete. Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Nhấp vào Yes. Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Nhấp vào Yes. Bản ghi sẽ bị xóa vĩnh viễn. Các số ID được gán cho các bản ghi vẫn giữ nguyên kể cả sau khi bạn đã xóa bản ghi. Ví dụ nếu bạn xóa bản ghi thứ 205 trong bảng, chuỗi số ID bản ghi sẽ đọc là… 204, 206, 207 … thay vì là… 204, 205, 206, 207 … Chỉnh sửa giao diện của bảng Access cung cấp nhiều cách khác nhau để chỉnh sửa giao diện của bảng, gồm việc thay đổi kích thước trường và hàng và tạm thời ẩn thông tin mà bạn không cần phải thấy. Những thay đổi này không chỉ làm cho bảng của bạn trông đẹp; mà nó còn làm cho bảng dễ đọc hơn. Thay đổi kích thước của trường và hàng Nếu trường và hàng của bạn quá nhỏ hoặc lớn s với dữ liệu, thì bạn luôn luôn có thể thay đổi kích thước của trường và bản ghi để tất cả văn bản đều được hiển thị. Để thay đổi kích thước của trường Đặt con trỏ chuột qua đường lưới bên phải trong trường tiêu đề. Con chuột của bạn sẽ trở thành một mũi tên đôi. Để thay đổi kích thước của trường Nhấp và kéo đường lưới sang phải để tăng chiều rộng trường hoặc sang trái để thu hẹp chiều rộng trường, sau đó nhả chuột. Chiều rộng trường sẽ được thay đổi. Chiều rộng trường sẽ được thay đổi Để thay đổi kích thước của hàng Đặt con trỏ chuột qua đường lưới dưới cùng trong vùng màu xám ở bên trái hàng. Con chuột của bạn sẽ trở thành một mũi tên đôi. Để thay đổi kích thước của hàng Nhấp và kéo đường lưới xuống để tăng chiều cao hàng hoặc trở lên để giảm chiều cao hàng, sau đó nhả chuột. Chiều cao hàng sẽ được thay đổi. Để thay đổi kích thước của hàng 1 Ẩn trường Nếu bạn có một trường mà bạn không có định chỉnh sửa hoặc không muốn người khác chỉnh sửa, bạn có thể ẩn nó. Một trường ẩn là trường vô hình nhưng vẫn là một phần của cơ sở dữ liệu. Dữ liệu trong một trường ẩn vẫn có thể được truy cập từ các biểu mẫu, truy vấn, báo cáo và bất kỳ bảng liên quan nào. Để ẩn trường Nhấp chuột phải vào tên trường, sau đó chọn Hide Fields. tên trường, sau đó chọn Hide Fields Trường sẽ bị ẩn. Nếu bạn quyết định rằng bạn muốn trường hiển thị trở lại, bạn có thể bỏ ẩn nó. Đơn giản bạn chỉ cần nhấp chuột phải vào bất kỳ trường tiêu đề nào, sau đó chọn Unhide Fields. Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Đánh dấu vào bất kỳ trường nào bạn muốn hiển thị trở lại, sau đó nhấp vào Close. bạn muốn hiển thị trở lại, sau đó nhấp vào Close Các tùy chọn định dạng bảng Màu hàng xen kẽ Theo mặc định, nền của mỗi hàng khác trong một bảng Access là một vài mảng tối hơn so với phần nền còn lại của bảng. Màu hàng đậm hơn xen kẽ làm cho bảng của bạn dễ đọc hơn nhờ việc tạo ra sự khác biệt về thị giác giữa mỗi bản ghi và các bản ghi ở ngay phía trên và ngay bên dưới nó. Các tùy chọn định dạng bảng Để thay đổi màu hàng xen kẽ Chọn tab Home, định vị nhóm Text Formatting và nhấp vào mũi tên thả xuống Alternate Row Color. Để thay đổi màu hàng xen kẽ Chọn màu từ trình đơn thả xuống hoặc chọn No Color để xóa màu hàng thay thế. Chọn màu No Color Màu hàng xen kẽ sẽ được cập nhật. Màu hàng xen kẽ sẽ được cập nhật Chỉnh sửa đường lưới Một cách khác Access giúp bảng của bạn dễ đọc hơn chính thêm các đường lưới – đường lưới giúp phân biệt viền của mỗi ô. Đường lưới là các đường kẻ mỏng xuất hiện giữa mỗi ô, hàng và cột của bảng. Theo mặc định, các đường kẻ lưới có màu xám đậm và xuất hiện ở mọi cạnh của một ô, nhưng bạn có thể thay đổi màu sắc và ẩn các đường lưới không mong muốn. Chỉnh sửa đường lưới Để tùy biến đường lưới nào nên xuất hiện Chọn tab Home, định vị nhóm Text Formatting và nhấp vào mũi tên thả xuống Gridlines. Để tùy biến đường lưới nào nên xuất hiện Chọn đường lưới mà bạn muốn xuất hiện. Bạn có thể chọn có đường lưới ngang giữa các hàng, các đường lưới thẳng đứng giữa các cột, cả hai loại đường lưới, hoặc không có gì cả. Bạn có thể chọn có đường lưới ngang Các đường lưới trên bảng của bạn sẽ được cập nhật. Các tùy chọn định dạng bổ sung Để xem các tùy chọn định dạng bổ sung, hãy nhấp vào mũi tên Datasheet Formatting ở góc dưới bên phải của nhóm Text Formatting. Các tùy chọn định dạng bổ sung Hộp thoại Datasheet Formatting cung cấp một số tùy chọn định dạng nâng cao, bao gồm khả năng thay đổi màu nền, màu đường lưới, và khung và kiểu đường kẻ. Nó thậm chí còn có khả năng xem một bảng mẫu với các lựa chọn định dạng của bạn, vì vậy hãy thử nghiệm với các tùy chọn định dạng khác nhau cho đến khi bạn có được bảng theo cách bạn muốn. Hộp thoại Datasheet Formatting Thử thách! Mở cơ sở dữ liệu thực hành. Mở bảng Customers. Thêm một bản ghi mới vào bảng. Đảm bảo nhập dữ liệu cho mọi trường. Tìm bản ghi có tên Sula Smart và thay thế bằng tên bạn chọn. Ẩn một trường, sau đó bỏ ẩn nó. Thay đổi màu hàng xen kẽ. Xin cảm ơn và hẹn gặp lại!
Câu 1 - Cách 1 Chọn nút lệnh Table Chèn bảng trên thanh công cụ chuẩn. Nhấn giữ nút trái chuột và kéo thả để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả chuột. - Cách 2 Chọn Table→Insert→Table. Chọn số cột trong ô Number Of Columns, chọn số hàng trong ô Number Of Rows. Câu 2 Có 3 cách để chèn thêm hàng hoặc cột a Thêm hàng - Cách 1 Di chuyển con trỏ soạn thảo sang bên phải bảng ngoài cột cuối cuối cùng và nhấn phím Enter. - Cách 2 Di chuyển con trỏ soạn thảo tới ô cuối cùng của bảng và nhấn phím Tab. - Cách 3 Nhấn vào nút lệnh Table→Insert→Rows Above chèn hàng phía trên hoặc Rows Below chèn hàng phía dưới b/ Thêm cột Đưa con trỏ soạn thảo vào một ô trong cột. Chọn lệnh Table → Insert → Colums to the Left chèn cột bên trái hoặc Columns to the Right chèn cột bên phải
Bài 19 Tạo và làm việc với bảng lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi SGK trang 128 31 tháng 3 2020 lúc 2141 Nêu các thao tác tạo bảng và cách thực hiện Trong Word, muốn chèn thêm hàng cho bảng ta thực hiện lệnh gì? a. Table \ Insert Rows Below b. Insert \ Rows c. View \ Insert Rows d. Format \ Rows Xem chi tiết my bui 21 tháng 3 2017 lúc 1936 khi con trỏ văn bản đang ở trong một ô nào đó, thao tác căn lề lệnh cell alignement sẽ tác động trong phạm vi nào Xem chi tiết Giúp mình tìm trong bài này đã sử dụng những thuộc tính gì Xem chi tiết Giúp mình với tìm những thuộc tính có tổng văn bản này với Xem chi tiết
nêu các thao tác tạo bảng và cách thực hiện