Học một số từ tiếng Anh liên quan đến cơ thể con người, bao gồm tên của các bộ phận cơ thể, cơ quan nội tạng và giác quan khác nhau. 167 thuật ngữ từ vựng với âm thanh. Dưới đây là tên tiếng Anh của các bộ phận trên cơ thể nguời, và các từ chỉ các giác quan
Cái nách tiếng anh là gì Ngày 03/05/2022 Hỏi Đáp Là gì Học Tốt Tiếng anh 1. Hôi nách? Sweaty armpit? 2. Mồ hôi nách? Smelly armpit? 3. - đo ở dưới nách - axillary ( under the arm ) 4. Là hôi nách đó That is body odor 5. À, nên nói về vùng nách, phải nói rằng tôi có vùng nách đặc biệt tốt.
Lớp học IELTS của mình: Instagram: https://www.instagram.com/davoslingo Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/davosl
Giải thích ý nghĩa hôi nách Tiếng Trung (có phát âm) là: 狐臭; 胡臭; 狐臊 《由于腋窝、阴部等部位的皮肤内汗腺分泌异常而产生的刺鼻臭味。 也叫狐臊。 》腋臭 《腋窝狐臭。
"ㄴ" hoặc"ㄴㄴ" Nghĩa là "không". Nó xuất phát từ từ "no" trong tiếng Anh. "ㅇㅋ" Kí tự này cũng bắt nguồn từ tiếng Anh và có nghĩa là "okay". Việc sử dụng kí tự này trong tiếng Hàn cũng như dùng "ok" trong tiếng Anh. "ㅎㅇ" Nghĩa là "xin chào" hay "chào". Đầy đủ của kí tự này trong tiếng Hàn là "하이" "ㅇㄷ" được dùng để hỏi "ở đâu?" Nó được rút gọn từ "어디?"
Vay Tiền Nhanh. Nách tên tiếng anh là axilla armpit. Cấu tạo bởi 4 thành trong ngoài, trước sau. Có thể coi hố nách như một hình tháp bốn cạnh. Đỉnh ở trên và nền ở dưới. Nách tên tiếng anh là gì? Nách tên tiếng anh là axilla armpit. GIỚI HẠN Nách hay vùng nách regio axillaris là tất cả cấu trúc nằm trong một khoang, gọi là hố nách. Giới hạn bởi các thành trước sau, trong ngoài. Hình dạng giống như một hình tháp bốn cạnh. Đỉnh ở trên và đáy ở dưới. Thành ngoài tạo nên bởi xương cánh tay, khớp vai, vùng đenta delta, cơ nhị đầu cánh tay musculus biceps brachii, cơ quạ cánh tay. Thành trong tạo nên bởi bốn xương sườn đầu tiên, các cơ gian sườn đầu tiên, và phần trên của cơ răng trước. Thành trước là vùng ngực. Thành sau là vùng vai. CÁC THÀNH CỦA HỐ NÁCH Thành ngoài Bao gồm xương cánh tay, cơ nhị đầu cánh tay, cơ quạ cánh tay và cơ delta. Xương cánh tay Cơ nhị đầu cánh tay Cơ quạ cánh tay Cơ delta cơ này có hình giống chữ delta Δ, tạo nên vùng delta regio deltoidea, bao ngoài xương cánh tay. Cơ delta tách biệt với cơ ngực lớn bởi rãnh delta ngực, có tĩnh mạch đầu Cephalic vein đi trong nó. Khi trật khớp vai kiểu trật ra trước vào trong, vùng delta bị đổ sụp tạo nên dấu vai vuông và mờ hay mất rãnh delta ngực. điểm bám cơ delta cơ delta cơ delta cơ delta Nguyên uỷ bám ở mép dưới gai vai, bờ ngoài của mỏm cùng vai và 1/3 ngoài phía dưới xương đòn Bám tận các thớ cơ chụm lại bám vào lồi củ delta ở mặt ngoài xương cánh tay, 1/3 trên Động tác dạng cánh tay, xoay ngoài và xoay trong cánh tay. Bó mạch và thần kinh Mạch máu bao gồm động mạch mũ cánh tay trước và động mạch mũ cánh tay sau, là 2 nhánh của động mạch kinh nách nerve axillaris là nhánh tận của bó sau đám rối thần kinh nách. Đi cùng với động mạch cánh tay sâu qua lỗ tứ giác, vòng qua cổ phẫu thuật xương cánh tay để vào cơ delta. Thường dưới mỏm cùng vai 6cm. Nên khi mổ vùng an toàn là mặt trước trong cơ delta, và không quá 6cm tính từ mỏm cùng vai đi xuống. Nếu tổn thương dây thần kinh nách cơ delta sẽ bị liệt và tê vai. Thành trong Gồm 4 xương sườn đầu tiên và các cơ gian sườn, phần trên của cơ răng trước . Phía ngoài cơ là lá mạc mỏng, đi giữa lá mạc mỏng này và các cơ răng trước là động mạch ngực ngoài và dây thần kinh ngực dài. nguyên uỷ cơ răng trước bám tận cơ răng trước nguyên uỷ bám tận cơ răng trước cơ răng trước serratus anterior muscle nguyên uỷ bám mặt ngoài 10 xương sườn đầu tiên bám tận bờ sống của xương vai động tác kéo xương vai ra ngoài và ra xương sườn lên và là cơ hít vào. Thành trước Gồm 4 cơ xếp thành 2 lớp nông – sâu cơ ngực lớn nằm trong mạc ngực fascia pectoralis, và 3 cơ còn lại nằm trong mạc đòn ngực fascia clavipectoralis là cơ ngực bé, cơ quạ cánh tay và cơ dưới đòn. nguyên uỷ cơ ngực lớn bám tận cơ ngực lớn quai thần kinh/ quai ngực nguyên uỷ bám tận cơ ngực lớn và quai ngực cơ ngực lớn pectoralis major muscle Nguyên uỷ – Phần đòn 2/3 trong bờ trước xương đòn– Phần ức sườn bám vào xương ức, sụn sườn 1 đến 6, xương sườn 5 và 6– Phần bụng bám vào bao cơ thẳng bụng. Bám tận mép ngoài rãnh gian củ Động tác khép và xoay trong cánh lồng ngực và toàn thân lên khi leo trèo. Thần kinh các nhánh cơ ngực của đám rối cánh tay, tạo thành quai ngực ansa pectoralis. Quai ngực đi vòng phía trước động mạch nách. cơ ngực bé cơ ngực bé pectoralis minor muscle Nguyên uỷ xương sườn 3, 4, 5 Bám tận mỏm quạ xương vai Động tác kéo xương vai xuống hoặc nâng làm nở lồng ngực lên. Thần kinh các nhánh cơ ngực của đám rối cánh tay, tạo thành quai ngực ansa pectoralis. cơ dưới đòn cơ dưới đòn subclavius muscle Nguyên uỷ sụn sườn và xương sườn 1 Bám tận rãnh dưới đòn Động tác hạ xương đòn và nâng xương sườn 1 cơ quạ cánh tay coracobrachialis cơ quạ cánh tay coracobrachialis muscle Nguyên uỷ đỉnh mỏm quạ Bám tận mặt trong xương cánh tay, chỗ nối 1/3 trên và 1/3 giữa Động tác khép cánh tay Thành sau cơ dưới vai subscapularis muscle Nguyên uỷ hố dưới vai Bám tận củ nhỏ xương cánh tay Động tác xoay cánh tay vào trong cơ trên gai supraspinatus muscle Nguyên uỷ hố trên gai Bám tận củ lớn xương cánh tay Động tác dạng cánh tay và xoay ngoài cơ dưới gai infraspinatus muscle Nguyên uỷ hố dưới gai Bám tận củ lớn xương cánh tay Động tác dạng cánh tay và xoay ngoài cơ tròn bé teres minor muscle cơ tròn bé teres minor muscle Nguyên uỷ nửa trên bờ ngoài xương vai Bám tận củ lớn xương cánh tay Động tác dạng và xoay ngoài cánh tay cơ tròn bé teres minor muscle, cơ tròn lớn teres major muscle cơ tròn lớn teres major muscle cơ tròn lớn teres major muscle Nguyên uỷ góc dưới và nửa dưới bờ ngoài xương vai Bám tận mép trong rãnh gian củ Động tác khép cánh tay và nâng xương vai cơ lưng rộng Nguyên uỷ phần dưới cột sống Bám tận đáy rãnh gian củ Động tác kéo cánh tay vào trong và ra sau đầu dài cơ tam đầu Nguyên uỷ vùng sau của cánh tay Bám tận củ dưới ổ chảo xương vai Động tác duỗi cẳng tay Liên quan – Chia tam giác cơ tròn thành + Lỗ tứ giác phía ngoài động mạch mũ cánh tay sau và thần kinh nách chui qua + Lỗ tam giác vai tam đầu phía trong động mạch dưới vai đi qua.– Lỗ tam giác cánh tay tam đầu có động mạch cánh tay sâu và thần kinh quay đi qua. Tam giác này tạo bởi xương cánh tay, đầu dài cơ tam đầu và cơ tròn lớn. CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỐ NÁCH Thần kinh đám rối cánh tay đám rối thần kinh nách Nhánh trước dây cổ 4-5-6 tạo thành thân trên. Ngành trước thân trên + giữa tạo bó ngoài Bó ngoài chia 2 TK cơ bì và rễ ngoài TK giữa Thân giữa số 7 Ngành sau của 3 thân tạo bó sau Bó trong chia 4 TK giữa, TK trụ, bì cánh tay trong và bì cẳng tay trong. Cổ 8 ngực 1 tạo thành thân dưới. Ngành trước thân dưới tạo bó trong Bó sau chia 2 thần kinh nách và thần kinh quay Đám rối cánh tay cho các nhánh bên tách ra từ thân hoặc bó, để chi phối các cơ hố nách. Tất cả các cơ hố nách do nhánh bên đám rối cánh tay chi phối trừ đầu dài cơ tam đầu. Động mạch vùng nách động mạch nách Động mạch nách Nguyên uỷ từ động mạch dưới đòn khi chui qua khe sườn đòn, ở điểm giữa bờ sau xương đòn Đường đi chia 6 nhánh – Động mạch ngực trên– Động mạch cùng vai ngực– Động mạch ngực ngoài– Động mạch dưới vai– Động mạch mũ cánh tay trước– Động mạch mũ cánh tay sau đi cùng thần kinh nách qua lỗ tứ giác. Phân biệt động mạch cánh tay sâu đi cùng thần kinh quay qua lỗ tam giác cánh tay tam đầu. Tận cùng tới bờ dưới cơ ngực lớn khoảng gian sườn 5-6 đổi tên thành động mạch cánh tay Cơ ngực bé đi trước động mạch chia động mạch nách thành 3 đoạn quai thần kinh – quai ngực Đoạn trên cơ ngực bé Thần kinh đi ngoài động mạch. Và sau đó bao quanh động mạch tạo thành quai ngực Đoạn sau cơ ngực bé – Phía ngoài động mạch nách thần kinh cơ bì– Phía trước thần kinh giữa– Phía trong thần kinh trụ, bì cánh tay trong, bì cẳng tay trong.– Phía sau TK quay, TK nách Đoạn dưới cơ ngực bé chỉ còn TK giữa đi trước ngoài động mạch Cơ quạ cánh tay đi ngay ngoài động mạch dọc nách, nên còn gọi là cơ tuỳ hành động mạch nách. Các vòng nối động mạch vùng nách Vòng nối quanh vai Động mạch dưới vai nối với các nhánh của động mạch dưới đòn vai trên và vai sau Vòng nối quanh ngực Động mạch ngực ngoài nối với ngực trong. Động mạch cùng vai ngực nối với động mạch gian sườn trên của động mạch dưới đòn Vòng nối quanh cánh tay Động mạch cánh tay sâu nối với mũ cánh tay trước và mũ cánh tay sau. Note vòng nối quanh vai và quanh ngực không thông nối với vòng quanh cánh tay. Nên thắt động mạch đoạn giữa động mạch mũ và động mạch dưới vai rất nguy hiểm. Tĩnh mạch nách Tĩnh mạch nách luôn đi trong động mạch. Nhận máu từ các nhánh bên, là tĩnh mạch đi kèm các nhánh động mạch. Ngoài ra còn nhận máu từ tĩnh mạch nông là tĩnh mạch đầu và nền. Hạch bạch huyết 5 nhóm nhóm cánh tay, nhóm ngực nhận bạch huyết từ vai, ngực, nhóm vai -> đổ về nhóm trung ương và nhóm dưới đòn -> cuối cùng đổ về tĩnh mạch dưới đòn. video giải phẫu nách – GS Nguyễn Quang Quyền Bài giảng Giải phẫu học Nguyễn Quang Quyền Tập 1 – Tập 2 Atlas giải phẫu người bản Tiếng việt Atlas Netter bản tiếng anh- Atlas of Human Anatomy Frank H. Netter 6th Edition Trắc nghiệm giải phẫu Đại Học Y Dược 2019 Bác sĩ Bệnh Viện Trưng Vương. Hợp tác tại Bệnh viện Hồng Đức – Bệnh viện An Sinh. Chuyên khoa Chấn Thương Chỉnh Hình – Y Học Thể Thao. Chuyên điều trị khớp do thoái hoá gây đau, do thấp. Gãy xương do chấn thương hay bệnh lý. Phẫu thuật dây chằng. Mổ thay khớp gối – khớp háng. Gọi ngay để được tư vấn. BS Quỳnh 0936231699 Bài viết NÁCH đã xuất hiện đầu tiên tại Bác sĩ Lê Văn Quỳnh. Xem thêm tại NÁCH
Học tiếng Anh chủ đề tên các loại trang phục/Clothes/ English online Học tiếng Anh chủ đề tên các loại trang phục/Clothes/ English online “Nách” trong Tiếng Anh là gì Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt Bạn là sinh viên học ngành Y khoa muốn tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể người? Bạn là một người học Tiếng Anh tìm hiểu và học hỏi những từ vựng liên quan đến chủ đề sức khỏe? Hay chỉ đơn giản là bạn tò mò về nghĩa của từ vựng này? Vậy thì bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể liên quan đến chủ đề bộ phận cơ thể người trong Tiếng Anh, đó chính là “Nách”. Vậy “Nách” có nghĩa là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong Tiếng Anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé! 1. Nách Tiếng Anh là gì?2. Thông tin từ vựng3. Cách sử dụng từ vựng trong Tiếng Anh 1. Nách Tiếng Anh là gì? Trong Tiếng Anh, Nách có nghĩa là Armpit Từ vựng Nách trong Tiếng Anh có nghĩa là Armpit- được định nghĩa trong từ điển Cambridge là các vùng trên cơ thể bạn bên dưới cánh tay của bạn, nơi chúng được gắn liền với vai của bạn. Hình ảnh minh họa Nách trong Tiếng Anh 2. Thông tin từ vựng – Từ vựng Nách – Armpit hoặc Underarm/Oxter – Cách phát âm + UK / + US / – Từ loại Danh từ – Nghĩa thông dụng + Nghĩa Tiếng Anh Armpit is the area of your body beneath your arms where they meet your shoulders. + Nghĩa Tiếng Việt Armpit là các vùng trên cơ thể bạn bên dưới cánh tay của bạn, nơi chúng được gắn liền với vai của bạn. Ví dụ There should be no undercooked spots on the armpits or neck. Không nên có đốm thâm đen trên nách hoặc cổ. Men and women used to shave their armpits and legs. Đàn ông và phụ nữ thường cạo lông nách và chân. Many more will endure a suffocating bus ride with a sweaty armpit in their face. Nhiều người khác sẽ phải chịu đựng một chuyến xe buýt nghẹt thở với một nách đổ mồ hôi đầy mùi. Soldier ants have taken up residence in my armpits and groin. Kiến đã cư trú ở nách và háng của tôi. 3. Cách sử dụng từ vựng trong Tiếng Anh Theo nghĩa thông dụng, từ vựng Armpit hay Nách trong Tiếng Anh được sử dụng như một danh từ mô tả một bộ phận trên cơ thể, nơi rỗng dưới cánh tay và vùng dưới cánh tay, nơi cánh tay của bạn nối với cơ thể của bạn Hình ảnh minh họa Nách trong Tiếng Anh Ví dụ My left armpit had been shaved, but my right armpit had not. Nách trái của tôi đã được cạo, nhưng nách phải của tôi thì không. The glands most commonly affected are those in the neck, but those in the armpits or groin might also react. Các tuyến thường bị ảnh hưởng nhất là những tuyến ở cổ, nhưng những người ở nách hoặc háng cũng có thể phản ứng. It also caused her armpits to sweat. Nó cũng khiến nách cô đổ mồ hôi. On the same day, the Mirror claimed that she had somewhat hairy armpits. Cùng ngày, Tờ Mirror tuyên bố rằng cô lông nách. Your right hand should be placed over his left shoulder, and your left hand should be placed under his right arm. Bàn tay phải của bạn nên được đặt trên vai trái của anh ta, và bàn tay trái của bạn nên được đặt dưới cánh tay phải của anh ta. Bên cạnh đó, Armpit hay Nách được sử dụng trong một câu thành nghĩa mô tả là một nơi cực kỳ khó chịu, thường bẩn thỉu. Be the armpit of something Ví dụ Pears shampoo and Mum deodorant are oozing milky white through the armpits of my shirt. Dầu gội lê và chất khử mùi của mẹ có màu trắng sữa chảy vào áo tôi khiến tôi vô cùng khó chịu. 4. Ví dụ Anh-Việt liên quan đến từ vựng trong Tiếng Anh Hình ảnh minh họa Nách trong Tiếng Anh He sniffs it suspiciously, rushes forward, and presses his nose against my right armpit. Anh ta ngửi nó một cách đáng ngờ, lao về phía trước và ấn mũi vào nách phải của tôi. Petrie claims to have taken 220 measurements and to have recorded tiny grooves across the neck and from the shoulders to the armpits. Petrie tuyên bố đã thực hiện 220 phép đo và đã ghi lại các rãnh nhỏ trên cổ và từ vai đến nách. Pink composes and performs virtually all of his own music, and he is known for making drum noises mostly with his lips and, sometimes, his armpits. Pink sáng tác và biểu diễn hầu như tất cả âm nhạc của riêng mình, và anh được biết đến với việc tạo ra tiếng trống chủ yếu bằng môi và đôi khi, nách của anh. When the rope is held down in the center by the gymnasts’ feet, both ends should reach the gymnasts’ armpits. Khi dây thừng được giữ ở trung tâm bởi bàn chân của các vận động viên thể dục dụng cụ, cả hai đầu nên đến nách của vận động viên thể dục dụng cụ. Her most renowned hallmark, despite her lack of basic social skills, was that when she was frightened, she would place her hands under her armpits and sniff them. Dấu ấn nổi tiếng nhất của cô, mặc dù cô thiếu các kỹ năng xã hội cơ bản, là khi cô sợ hãi, cô sẽ đặt tay dưới nách và đánh hơi chúng. You’ll have a hard time defending him if you go one-on-one with him and don’t tickle his armpits. Anh sẽ gặp khó khăn trong việc bảo vệ anh ta nếu anh đi một đối một với anh ta và đừng cù nách anh ta. The strike zone was narrowed to the region above home plate between a batter’s armpits and the top of his knees. Khu vực tấn công đã bị thu hẹp về khu vực phía trên tấm nhà giữa nách của một người đập và đỉnh đầu gối của anh ta. Typically, the disease is asymptomatic, with only sweaty, odorous armpits being observed. Thông thường, bệnh không có triệu chứng, chỉ có mồ hôi, nách có mùi sẽ được quan sát. In the huddle, we kept our hands beneath our armpits. Trong chòi, chúng tôi giữ tay dưới nách. Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Nách trong Tiếng Anh. Hi vọng đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công.
Một già, người phụ nữ trong công với lông nách. và nam lông khỏa thân công gay. and male hairy naked public hair and skin start to deteriorate then, okay, I shave my đây là một số phương pháp nhà để loại bỏ lông nách mà không đi đến thẩm mỹ viện hoặc đi qua các quá trình đau đớn của tẩy are some local methods to remove underarm hair without going to the salon or going through the painful process of râu thường được nam giới thực hiện để loại bỏ lông mặt và được phụ nữ thựcShaving is most commonly practiced by men to remove their facial hair andCác cô gái thường lo âu về lông nách như thể nó là biểu hiện của việc ở bẩn, thiếu văn are often anxious about their armpit hair as if it's a sign of being dirty or uncivilized,Miễn phí thẳng lông gay người đàn ông và nam lông nách sub bangout lợn straight hairy gay man and male hairy armpits Sub bang-out pig, đích của cuộc thi này không phải làđể kêu gọi người ta đừng cạo lông purpose of this contest isnot to call on people not to shave their underarm Ratajkowski tạo dáng với lông nách để khẳng định ý nghĩa của sự nữ Ratajkowski poses with armpit hair to claim the meaning of being nhìn, nó cóthể trông giống như những vết sưng đỏ hoặc mụn trắng quanh lông first glimpse,it can look like red bumps or white pimples around armpit nữ phải có quyền quyết định với cơ thể của họ,ngay cả những thứ như lông nách”- Xiao phát biểu trên should have the right to decide how to deal withtheir bodies, including small details like armpit hair,” Meili told ta cũng không nên nghĩ rằng phụ nữ không cạo lông nách là kinh tởm, mất vệ sinh, bất nhã hoặc không đủ nữ tính”- Xiao Meili rest of us should not think females with underarm hair are disgusting, unhygienic, uncivil or not feminine enough," she không lịch sự nếu không cạo lông nách đi, bất kể bạn là đàn ông hay phụ nữ," một người khác not polite to leave your armpit hair unshaven, no matter if it's men or women,” another với lông mu và lông nách, các tuyến mồ hôi bắt đầu tiết ra ở những chỗ này, và làm thay đổi mùi with the pubic hair and the hair in the armpits, new glands start to secrete in those places, and that's what's making the change in tên Arabcủa IS ra lệnh các em phải cầm súng, sau đó giết hết đứa trẻ đã có lông ISDaeshmilitants ordered the children to raise their arms and then killed those with armpit mới hẹn hò, 78% phụ nữ sẽ không đến nơi hẹn nếuWhen it comes to doing the deed early in the relationship, 78 percent of women would decline an intimaterendezvous if they had not shaved their legs or khi cơ thể và chiếc váy quấn quanh cơ thể người phụ nữ gợi nhớ đến thần thoại Hy Lạp cổ,Delacroix đã thêm vào một đám lông nách để gợi ý đây là người thật chứ không phải trong lý her figure and the dress draped over her body evokes the Greek classical ideal,Delacroix includes her underarm hair, suggesting a real person and not just an ra, không cạo lông nách sẽlàm cho nách của bạn trông bẩn vì lông nách giữ độ ẩm và thu hút vi khuẩn khiến nách của bạn có not shaving yourunderarms make your armpits look dirty as underarm hair holds moisture and attracts bacteria which causes your armpit to smell[11].Nhất là phụ nữ có khuynh hướng nhạy cảm hơnvới sự bối rối kể từ khi nó được phổ biến để cạo lông nách mà có thể phơi bày daWomen especially are apt to be moresusceptible to embarrassment since it is common to shave underarm hair that can expose discolored skin in the bạn thật sự muốn ngăn chặn mùi hôi dướicánh tay, hãy cạo lông nách mỗi lần đi tắm, hoặc cạo thường xuyên hết mức có thể.[ 4].If you're really committed to stopping underarm odor,shave your armpits every time you shower, or at least as often as you can.[5].Tuy nhiên, loại bỏ lông nách là vụng về nhiều hơn một chút như bạn chỉ có thể sử dụng một tay và đau đớn vì vậy bạn có thể muốn uống thuốc giảm đau hoặc sử dụng một số loại kem làm tê liệt đầu tiên.However, removing underarm hair is a little more awkwardas you can only use one hand and painfulso you may want to take a painkiller or use some numbing cream first.Chẩn y viện Seishin Biyo Clinic đã nhanh chân nhất để giành không gian quảng cáo độc đáo này, dùng nách của các người mẫu để giới thiệu- một cách thích hợp-về phương pháp cạo lông nách mà không đau, theo trang web tin tức Togech đưa Seishin Biyo Clinic has been the quickest off the mark to secure this unconventional advertising space, using models' armpits to raise awareness- appropriately-
Quần áo màu trắng đặc biệtdễ bị đổi màu ở vùng nách và cổ áo, nơi chúng ta thường đổ mồ hôi nhiều clothing is especially prone to discoloration in the underarm and collar region, where we often sweat from the trường hợp này, chúng tôi sẽ tăng cường tính chất của nó với nướcchanh, để có được một giải pháp hiệu quả chống lại vết bẩn hình thành ở nách và cổ áo của hàng may mặc màu this case, we will enhance its properties with lemon juice,in order to obtain an effective solution against stains that form in the armpits and necklines of white lời giải thích này, em gái của mình sẽ phá vỡ trong nước mắt của cảm xúc,và Gregor sẽ nâng mình lên đến nách của cô và hôn cổ họng cô, cô, từ thời gian cô bắt đầu đi làm việc, đã tiếp xúc mà không có một ban nhạc hay cổ this explanation his sister would break out in tears of emotion,and Gregor would lift himself up to her armpit and kiss her throat, which she, from the time she started going to work, had left exposed without a band or a bạn đổ mồ hôi nhiều, bông có xu hướng thấm ẩm để nó có thể trở nên nặng nềvà ẩm ướt, nó cũng có thể xuất hiện các vết bẩn ẩm ở nách hoặc cổ áo nếu bạn mặc nó với màu you are sweating a lot, cotton tends to soak up moisture so it could become heavyand wet, it may also show moisture stains by your armpits or collar if you wear it in light nên coi trọng cơ thể của bạn,loại bỏ quần áo quá mức, và đặt khăn lạnh, ẩm ướt hoặc băng gói trên cổ, cổ tay, nách, và khuôn mặt của should fan your body, removeexcessive clothing, and place cool, damp towels or ice packs on your neck, wrists, underarms, and bộ phận của cơ thể thường xuyên tiếp xúc với quần áo và khăn trải giường cổ, xương bả vai, nách, lưng dưới dễ bị parts of the body that most often come into contact with clothing and beddingneck, shoulder blades, armpits, lower back are prone to nhất nên mặc quần dài hoặcváy chữ A dài, áo phải dài tay hoặc có cổ không được mặc sát nách, không đi dép lào và phải cởi mũ nón khi vào cung điện, pháo đài, chùa is best to wear longpants or long A dress, long sleeved shirt or neck, not to wear slippers and to remove the hat when entering the palace, fortress or gắng không để kéo các mũi khâu quá chặt chẽ nhưcác đường viền cổ áo và đường may nách sẽ cần một chút Hãy not to pull the stitches too tight as the neckline and underarm seams will need a little nách, thắt cà vạt và diện tích sử dụng đường viền cổ áo zig- zag phía sai trái của quần áo, sử dụng mũi khâu TAY Chích rạch nhỏ xung quanh nách, quan hệ và khu vực đường viền cổ the WRONG SIDE of the garment, use small HAND PRICKING stitches around the underarm, ties and neckline phẩm được dệt kim từ trên xuống từ đường viền cổ áo đến nách trên kim đan tròn trong một vòng tròn, sau đó từ nách được đan thành vòng tròn ở phía trước và phía product is knitted from the top down from the neckline to the armholes on the circular knitting needles in a circle, then from the armholes are knitted in a circle in front and back.
nách tiếng anh là gì